Thứ Ba, 31 tháng 10, 2017

Tổng hợp, phân loại máy đo nồng độ khí độc, đầu dò khí cố định

Tổng hợp, phân loại máy đo nồng độ khí độc

Các loại khí độc có thể gây ảnh hưởng từ ngắn hạn đến dài hạn cho sức khỏe người lao động, đây là điều ai cũng muốn tránh tuy nhiên, trong các môi trường làm việc, dù trong bất kỳ hoàn cảnh nào người lao động cũng luôn phải đối mặt với nguy cơ tiếp xúc hoặc bị ngộ độc bởi các loại khí độc nguy hiểm. Có thể kể đến là nguy cơ ngất, sốc, nguy cơ ảnh hưởng của khí lâu dài trên cơ thể, nguy cơ gây ra các loại bệnh nghề nghiệp, nguy cơ cháy nổ…
Để đảm bảo môi trường làm việc cũng như môi trường xung quanh, môi trường trong phòng được an toàn với các khí độc nguy hiểm, người sử dụng lao động hoặc chính chúng ta cần trang bị cho mình các trang thiết bị, dụng cụ có chức năng theo dõi, giám sát sự rò rỉ của các loại nồng độ khí độc trong môi trường, từ đó có thể phát hiện nhanh chóng sự rò rỉ của một hoặc nhiều loại khí độc cụ thể để đưa ra phương án sơ tán, quyết định công việc cụ thể.
Trên thị trường hiện nay thực sự có rất nhiều model máy đo nồng độ khí độc với nhiều mẫu mã, kiểu dáng, tính năng khác nhau và được cung cấp bởi nhiều nhà sản xuất khác nhau trên thế giới. Để có thể chọn lựa được loại máy đo nồng độ khí độc phù hợp với yêu cầu của mỗi người đòi hỏi người sử dụng cần tìm hiểu kỹ và nắm được một số vấn đề cơ bản liên quan đến máy đo khí. Nhằm mục đích giúp người sử dụng có thể có một số hình dung cơ bản về các loại máy đo khí cầm tay cũng như đầu dò khí cố định trên thị trường, chúng tôi đưa ra bài viết này với nội dung chủ yếu là tổng hợp và phân loại các loại máy đo khí để người dùng có thể dễ dàng định hướng, từ đó chọn được cho mình model máy đo khí phù hợp nhất với yêu cầu cũng như giá thành sản phẩm.
Để đưa ra được một bài viết mà tổng hợp các loại máy đo khí trên thị trường là điều rất khó khăn, tuy nhiên với những hiểu biết của riêng cá nhân mình, tôi hi vọng rằng một số những chia sẻ trong bài viết này sẽ giúp người sử dụng có thể có một cái nhìn thực sự dễ dàng hơn để lựa chọn cho mình một loại máy đo khí phù hợp nhất. Việc phân loại thực sự gặp nhiều khó khăn vì nhiều model máy đo nồng độ khí về cơ bản có thể được dùng theo một mục đích cụ thể, nhưng nếu cần thiết khách hàng vẫn có thể cấu hình hoặc tùy chọn nó để phục vụ đúng yêu cầu của mình, do đó có sự lẫn lộn không hề nhỏ.
1. Phân loại máy đo nồng độ khí độc theo số khí đo được
1.1 Máy đo nồng độ khí độc đơn chỉ tiêu: 
Như tên gọi của nó, máy đo nồng độ khí độc đơn chỉ tiêu là các model máy đo chỉ 1 khí riêng biệt, tùy thuộc loại cảm biến phát hiện khí nào đang được lắp vào máy. Thông thường mỗi nhà sản xuất có một hoặc một số model máy đo khí đơn chỉ tiêu cầm tay, và tùy thuộc vào loại cảm biến cụ thể đang được gắn trong máy, máy sẽ thực sự trở thành một thiết bị phát hiện khí cụ thể nào đó, ví dụ như máy đo khí CO, máy đo khí H2S, máy đo khí O2 hoặc máy đo khí dễ cháy nổ…
          1.1.1 Các model máy đo đơn khí thông dụng của một số hãng sản xuất
    • GasAlertExtreme, BW Clip của BW
    may-do-nong-do-khi-doc-don-chi-tieu-co-bw-clip-real-time-bw
    Máy đo nồng độ khí độc đơn chỉ tiêu CO BW Clip Real time - BW


    • Gasman của Crowcon
    may-do-nong-do-khi-doc-don-chi-tieu-co-gasman-crowcon
    Máy đo nồng độ khí độc đơn chỉ tiêu Co Gasman - Crowcon

    • ToxiRAE Pro của Raesystems

    may-do-nong-do-khi-de-chay-toxiRAE-Pro-Raesystems
    Máy đo nồng độ khí dễ cháy ToxiRAE Pro - Raesystems
    • Tango của ISC
    may-do-nong-do-khi-doc-don-chi-tieu-tango-isc
    Máy đo nồng độ khí độc đơn chỉ tiêu Tango - ISC

    • Altair Pro của MSA
    may-do-nong-do-khi-doc-don-chi-tieu-hcn-altair-pro-msa
    Máy đo nồng độ khí độc đơn chỉ tiêu HCN Altair Pro - MSA

    • PAC7000 của Draeger
    Máy đo nồng độ khí độc đơn chỉ tiêu PH3 PAC 7000 - Draeger

    • BX176 của Hanwei
    may-do-nong-do-khi-doc-don-chi-tieu-bx176-hanwei-china
    Máy đo nồng độ khí độc đơn chỉ tiêu BX176 - Hanwei - China

    Đặc điểm của các máy đo đơn khí này thường là kích thước nhỏ gọn, trọng lượng nhẹ để có thể gắn trực tiếp lên mũ cứng hoặc đeo vào các trang phục bảo hộ lao động, phục vụ việc giám sát liên tục nồng độ khí độc trong suốt ca làm việc. Với việc ưu tiên trọng lượng nhẹ, máy không tích hợp pin Lion có thể sạc lại mà thường dùng loại pin AA để giảm tối đa kích thước, trọng lượng. Với việc thường không cần tích hợp bơm hút lấy mẫu khí đi kèm, máy mức tiêu thụ năng lượng của máy cũng sẽ rất ít do đó chỉ  cần 2 viên pin AA có thể đảm bảo máy sử dụng được lên tới 2 năm. Tất nhiên thời gian sử dụng của máy cũng phụ thuộc vào việc tần suất sử dụng máy nhiều hay ít, các cảnh báo của máy được kích hoạt hay không kích hoạt. Một số model máy đo khí đơn chỉ tiêu có thể có hai tùy chọn: dùng pin AA hoặc sử dụng pin Lion có thể sạc lại, điều này sẽ được xác nhận với nhà cung cấp khi tiến hành mua máy, đương nhiên là với một bộ sạc và một viên pin có thể sạc lại, chi phí máy sẽ tăng lên đồng thời trọng lượng máy cũng sẽ tăng lên. Nếu thực sự không cần thiết, chúng tôi nghĩ rằng sử dụng pin Alkaline không sạc lại là đủ phục vụ yêu cầu cơ bản.
    Các model máy dò khí đơn chỉ tiêu cũng có các chức năng cảnh báo bình thường và thông thường các thông số cảnh báo được cài đặt sẵn từ mặc định từ sản xuất theo tiêu chuẩn được khuyến cáo của các tổ chức quốc tế.
    Việc bump test (kiểm tra chức năng), hiệu chuẩn của máy vẫn tích hợp bình thường như tất cả các loại máy đo khí độc khác. Tuy nhiên có một số model giá rẻ hướng đến việc sử dụng liên tục sau khi kích hoạt, đến thời điểm 24 tháng hoặc 36 tháng sau khi kích hoạt máy sẽ tự động hết hạn và người dùng cần mua máy mới. Loại này không cần làm bất cứ điều gì với máy, chỉ cần mua máy và khi kích hoạt máy sẽ tự động quá trình đếm ngược đến khi hết thời hạn. Các model này chúng tôi sẽ nhắc đến ở phần dưới trong phần phân loại theo cách đọc giá trị đo được, và một số model máy đo khí đa chỉ tiêu có thể trở thành máy đo khí đơn chỉ tiêu, với việc loại bỏ hoặc tạm thời ngừng một số cảm biến được lắp trong máy như phần phân loai dưới đây.
    1.2 Máy đo nồng độ khí độc đa chỉ tiêu:
    Máy đo nồng độ 2 khí độc đồng thời, máy đo nồng độ 4 khí độc đồng thời, máy đo nồng độ 5 khí độc đồng thời, máy đo nồng độ 6 khí độc đồng thời, máy đo nồng độ khí độc đa chỉ tiêu dùng như máy đo khí độc đơn chỉ tiêu, máy đo nồng độ khí độc đa chỉ tiêu dùng như máy đo nồng độ 2 khí độc đồng thời, máy đo nồng độ khí độc đa chỉ tiêu dùng như máy đo nồng độ 3 khí độc đồng thời…
    Các yêu cầu thông dụng nhất hiện nay sử dụng một chiếc máy đo nồng độ khí độc đa chỉ tiêu cầm tay, thông thường đo được 4 loại khí cơ bản là khí độc CO, khí độc H2S, khí dễ cháy nổ LEL và nồng độ O2 trong môi trường làm việc.
    1.2.1 Các model máy đo 4 khí thông dụng có thể được biết đến như sau
    • GasAlertMicro Clip XL, GasAlertMax XT II, GasAlertQuatro của BW
    may-do-nong-do-khi-doc-da-chi-tieu-co-h2s-lel-o2-gasalertmicro-clip-xl-bw
    Máy đo nồng độ khí độc đa chỉ tiêu CO H2S LEL O2 GasAlertMicro Clip XL - BW

    may-do-nong-do-khi-doc-da-chi-tieu-co-bom-hut-gasalertmax-xt-ii-bw
    Máy đo nồng độ khí độc đa chỉ tiêu có bơm  hút cầm tay GasAlertMax XT II - BW
    may-do-nong-do-khi-doc-da-chi-tieu-co-h2s-lel-o2-gasalertquattro-bw
    Máy đo nồng độ khí độc đa chỉ tiêu CO H2S LEL O2 GasAlertQuattro - BW

    • Qrae II, QRAE 3 của RAESystems
    may-do-nong-do-khi-doc-da-chi-tieu-co-h2s-lel-o2-qrae-ii-raesystems
    Máy đo nồng độ khí độc đa chỉ tiêu CO H2S LEL O2 QRAE II - Raesystems

    may-do-nong-do-khi-doc-da-chi-tieu-cam-tay-QRAE-3-raesystems
    Máy đo nồng độ khí độc đa chỉ tiêu cầm tay QRAE 3 - Raesystems

    • Altair 4X của MSA
    may-do-nong-do-khi-doc-da-chi-tieu-co-h2s-lel-o2-altair-4x-msa
    Máy đo nồng độ khí độc đa chỉ tiêu CO H2S LEL O2 Altair 4X - MSA

    • Ventis MX4 của ISC
    may-do-nong-do-khi-doc-da-chi-tieu-cam-tay-ventis-mx4-isc
    Máy đo nồng độ khí độc đa chỉ tiêu cầm tay Ventis MX4 - ISC

    • T4 của Crowcon
    may-do-nong-do-khi-doc-da-chi-tieu-co-h2s-lel-o2-t4-crowcon
    Máy đo nồng độ khí độc đa chỉ tiêu CO H2S LEL O2 T4 - Crowcon

    • BX616 của Hanwei
    may-do-nong-do-khi-doc-da-chi-tieu-co-h2s-lel-o2-bx616-hanwei-china
    Máy đo nồng độ khí độc đa chỉ tiêu CO H2S LEL O2 BX616 - Hanwei China

    • X-AM 2500
    may-do-nong-do-khi-doc-da-chi-tieu-co-h2s-lel-o2-x-am-2500-draeger
    Máy đo nồng độ khí độc đa chỉ tiêu CO H2S LEL O2 X-AM 2500 - Draeger

    Các máy trên đều có khả năng phát hiện 4 loại khí cơ bản trong môi trường làm việc bao gồm: CO, H2S, LEL, O2. Việc phân loại chúng theo không gian làm việc sẽ được đề cập trong mục Phân loại theo không gian ưu tiên sử dụng bên dưới. Một số model có 3 vị trí lắp cảm biến đo khí và một số model có 4 vị trí lắp cảm biến khí. Với model chỉ có 3 vị trí lắp cảm biến, khí H2S và CO sẽ chỉ dùng 1 cảm biến (được gọi là cảm biến kép hoặc cảm biến đôi ) để phát hiện, điển hình là Altair 4X. Với model có 4 vị trí lắp cảm biến, ví dụ như GasAlertMax XT II, mỗi vị trí sẽ được lắp 1 cảm biến riêng biệt. Điều này sẽ dễ dàng hơn trong việc thay thế sửa chữa cảm biến hỏng.
    Ngoài đặc điểm trên, thì các tính năng khác đa phần tương tự nhau, các tính năng báo động, cảnh báo, dải đo, độ phân giải không quá khác biệt. Theo chúng tôi đánh giá nếu không cần một thiết bị đo khí trong không gian hạn chế, Altair 4X và GasAlertMicro Clip XL là hai model phù hợp và giá cả phù hợp với nhu cầu sử dụng chung.
    Đối với các yêu cầu đo khí độc trong không gian hạn chế, GasAlertMax XT II của BW được chúng tôi khuyến cáo bởi độ bền và chất lượng đảm bảo qua rất nhiều máy đã được đưa ra thị trường.
    Ngoài các model máy đo 4 khí cơ bản như trên, mỗi nhà sản xuất đều có model máy đo 5 khí hoặc 6 khí. Điểm đặc biệt của những loại máy đo khí đa chỉ tiêu là mặc dù trong máy có thể đang lắp 4, 5 hoặc 6 cảm biến đo khí độc riêng biệt cho từng loại khí, nếu trong trường hợp đặc biệt, một hoặc một vài cảm biến gặp sự cố, hoặc trong điều kiện không cần thiết sử dụng tất cả các cảm biến đo các khí khác, chúng ta hoàn toàn có thể điều chỉnh cài đặt của máy hoặc đơn giản là tháo các cảm biến đo khí khác ra để chỉ đo một hoặc 2 loại khí cần thiết nhất. Ví dụ như máy đo khí độc GasAlertMicro Clip XL về cơ bản có 4 cảm biến phát hiện 4 loại khí CO, H2S, LEL, O2. Nhưng nếu không thật sự cần thiết, chúng ta có thể cấu hình tùy chọn máy chỉ đo 1 trong 4 khí trên, hoặc 2 khí CO, H2S đồng thời, hoặc CO, O2 đồng thời… tất nhiên chúng tôi nghĩ rằng, dù bất cứ trường hợp nào, nồng độ O2 nên được ưu tiên giữ lại, vì môi trường O2 là cần thiết để xảy ra các phản ứng trên các cảm biến khác như cảm biến khí dễ cháy. Nếu không giám sát được nồng độ O2 trong môi trường, các kết quả đo của các cảm biến đo khí độc khác rất có thể sẽ bị ảnh hưởng thấp hơn hoặc cao hơn giá trị thật tại thời điểm đo.
    1.2.2 Các model máy đo 5 khí độc đồng thời hoặc máy đo 6 khí độc đồng thời của các hãng phổ biến hiện nay bao gồm
      • Altair 5X của MSA
      may-do-nong-do-khi-doc-da-chi-tieu-cam-tay-altair-5x-msa
      Máy đo nồng độ khí độc đa chỉ tiêu cầm tay Altair 5X - MSA

      • iBrid MX6 của ISC
      may-do-nong-do-khi-doc-da-chi-tieu-cam-tay-iBrid-mx6-isc
      Máy đo nồng độ khí độc cầm tay đa chỉ tiêu iBrid MX6 - ISC

      • E6000 của Hanwei
      may-do-nong-do-khi-doc-da-chi-tieu-cam-tay-e6000-hanwei-china
      Máy đo nồng độ khí độc đa chỉ tiêu cầm tay E6000 - Hanwei - China

      • GasPro của Crowcon
      may-do-nong-do-khi-doc-da-chi-tieu-cam-tay-gaspro-crowcon
      Máy đo dò nồng độ khí độc đa chỉ tiêu cầm tay GasPro - Crowcon

      • XAM-5600 của Draeger
      may-do-nong-do-khi-doc-da-chi-tieu-cam-tay-xam-5600-draeger
      Máy đo nồng độ khí độc đa chỉ tiêu cầm tay XAM-5600 - Draeger

      • GasAlertMicro 5, GasAlert Micro 5 PID, GasAlertMicro 5 IR của BW
      may-do-nong-do-khi-doc-da-chi-tieu-cam-tay-gasalertmicro-5-bw
      Máy đo nồng độ khí độc đa chỉ tiêu cầm tay GasAlertMicro 5 - BW

        Trong các model kể trên, có các model có thiết kế vị trí lắp cảm biến cố định cho 4 loại khí thông dụng bao gồm CO, H2S, LEL, O2 và 1 vị trí còn lại dành cho các cảm biến mở rộng, có thể là các loại khí độc khác như NH3, PH3, … Một số model sẽ có 5 vị trí lắp cảm biến, với 1 vị trí lắp cảm biến kép, thêm 1 vị trí lắp cảm biến mở rộng do đó có thể tích hợp đo 6 loại khí đồng thời. Một số model có vị trí lắp đặt cảm biến cố định từng loại khí cho từng vị trí, các model khác vị trí lắp các cảm biến không cần cố định. Những thông số kỹ thuật chi tiết sẽ được chúng tôi diễn giải cặn kẽ trong các bài viết giới thiệu từng model cụ thể.  
        Nhìn chung, ngoại trừ các model máy đo khí độc đơn chỉ tiêu hướng tới việc giám sát liên tục và được mang theo như một vật bất li thân với người sử dụng, thiết kế gọn nhẹ, rẻ tiền, có thể được mua sắm hàng loạt. Các model máy đo nhiều khí cần phải cầm trên tay (máy đo khí loại cầm tay) khó có thể mang theo người trong suốt ca làm việc, vì vậy cần có quy định thời điểm cụ thể lấy mẫu khí và định vị tại vị trí tốt nhất để phục vụ việc phát hiện rò rỉ khí độc khi đang tiến hành công việc.
        2. Phân loại theo kiểu đọc: thời gian thực hoặc none thời gian thực
        Với cách phân loại này, chúng ta có hai kiểu chính: nồng độ của khí đo được sẽ hiển thị trực tiếp giá trị trên màn hình tương ứng và giá trị nồng độ khí không được hiển thị trên màn hình, tuy nhiên khi đạt tới mức cảnh báo, máy vẫn hiển thị nồng độ cảnh báo trên màn hình.
        Với cách hiển thị thứ 2, máy sẽ chỉ hiển thị số tháng đếm ngược tính từ khi máy được kích hoạt. Loại hiển thị này được ứng dụng cho các máy đo đơn khí có định sẵn thời gian sử dụng liên tục (như 24 tháng hoặc 36 tháng). Sau thời hạn này, máy tự đưa ra thông báo hết hạn và người dùng không còn cách nào khác là thay thế một chiếc máy khác. Việc không hiển thị nồng độ trực tiếp của khí độc lên màn hình có thể làm chúng ta lo lắng, tuy nhiên xét điều kiện thực tế, mọi sự phát triển đã được các nhà sản xuất tính toán kỹ lưỡng. Xét trong hoàn cảnh một người công nhân đang trực tiếp thực hiện công việc, với một chiếc máy đo khí độc loại nhỏ gắn trên mũ cứng, thì việc quan trọng của nó không phải là báo cho họ biết nồng độ khí là bao nhiêu, mà quan trọng là đến thời điểm mức rò rỉ khí đạt mức độ cảnh báo, nó đưa ra cảnh báo chính xác. Người công nhân chỉ cần dựa vào các tín hiệu này để đưa ra các phương án tiếp theo. Và chúng ta cũng biết rằng, trong khi đang tiến hành công việc, chúng ta cũng chẳng có thời gian để mà chăm chăm vào việc đọc xem cái màn hình hiển thị kia nó đang báo cho biết cái gì, vừa làm mất tập trung công việc, cũng gây mất an toàn nghiêm trọng.
        Còn đối với các model máy đo đơn khí có chức năng hiển thị nồng độ trực tiếp lên màn hình, và các máy đo khí đa chỉ tiêu có hiển thị nồng độ khí trực tiếp trên màn hình, ngoài việc giám sát theo dõi sự rò rỉ hiện có của các loại khí độc, nó còn phục vụ cho việc tổng hợp dữ liệu, lấy mẫu khí các thời điểm để có căn cứ báo cáo, lập kế hoạch công việc lâu dài.
        3. Phân loại theo loại khí đo được:
        Việc phân loại máy đo khí cầm tay theo loại khí đo được nếu chúng ta đi sâu vào thì sẽ lẫn với các loại ở trên: đo đơn khí và đa khí. Bởi với máy đo đơn khí độc, bản thân nó có một cấu hình tương tự nhau, hay là một series riêng và tùy vào loại cảm biến được lắp vào mà nó sẽ đo cụ thể khí đó. Do vậy rất khó khăn trong việc phân loại.
        Với máy đo khí đa chỉ tiêu, với loại máy đo 4 khí cơ bản CO, H2S, LEL, O2 thông dụng chúng ta không cần phân loại. Tuy nhiên khi nói đến các model đo 4 khí trở lên, nó cũng có thể được phân loại thành các model máy đo khí theo từng loại khí. Do vậy cũng gây khó khăn trong việc phân loại
        Với kiểu phân loại máy đo khí theo loại khí đo được, các bạn tham khảo phần phân loại theo số khí đo được như đã trình bày bên trên.
        4. Phân loại theo nguyên lý cảm biến phát hiện khí
        Nói phân loại máy đo khí theo nguyên lý cảm biến phát hiện khí độc có thể sẽ không đúng. Cách đề cập đúng nhất chỉ là phân loại cảm biến đo khí độc mà thôi. Tuy nhiên theo chúng tôi, đối với khách hàng thường thì nói đến máy đo khí độc CO, máy đo khí độc H2S, máy đo khí O2… chứ ít khi nói đến riêng cảm biến cho loại máy đo khí đó. Do vậy nếu chúng ta phân loại theo nguyên lý cảm biến, thiết nghĩ cũng không lầm lẫn gì cả.
        Các cảm biến phát hiện khí độc hiện tại có cảm biến phát hiện khí độc kiểu điện hóa (thường là cảm biến đo nồng độ O2), cảm biến hạt xúc tác (thường là cảm biến phát hiện khí dễ cháy), cảm biến hồng ngoại (cảm biến phát hiện nồng độ CO2, CH4 dải rộng…), cảm biến ion quang hóa (PID) dùng cho các máy đo khí hữu cơ VOC.
        Model các máy đo khí sẽ không được liệt kê ở phần này, bởi ngoại trừ các máy đo đơn khí sử dụng cho các máy đo hơi VOC và cảm biến hồng ngoại sử dụng cho máy đo CO2. Tất cả các loại model máy đo khí khác đều tích hợp hỗn hợp các loại cảm biến trên trong cùng 1 máy.
        5. Phân loại theo không gian ưu tiên sử dụng
        Trong các ứng dụng đo kiểm tra khí độc trước khi vào làm việc trong các không gian hạn chế như hầm, lò, hầm hàng tàu biển, giếng, tank, két, bình …chúng ta sử dụng các máy đo khí có tích hợp bơm hút lấy mẫu khí để đo trước nồng độ các loại khí độc có rò rỉ trong không gian kín. Máy được tích hợp một bơm hút điện và ống hút lấy mẫu, các model thường có thể lấy mẫu xa tới 20m, chúng ta chỉ cần đưa ống lấy mẫu vào không gian hạn chế để hút khí ra đo. Nếu nồng độ các loại khí độc trong khu vực kín đạt tiêu chuẩn cho phép, mới được đi vào làm việc. Nếu có bất cứ báo động nào xảy ra, cần xem xét lại các điều kiện thông gió, chuẩn bị các thiết bị phục vụ cho việc truy cập vào làm việc trong không gian hạn chế như giá ba chân (tripod), tời, ròng rọc, bình khí thở, mặt nạ dưỡng khí… chỉ khi nào đầy đủ các thiết bị trên mới truy cập vào khu vực không gian hạn chế.
        Các model được khuyến cáo cho việc đo kiểm tra nồng độ khí độc trong không gian kín là GasAlertMax XT II, Altair 5X, GasAlert Micro 5 có tích hợp bơm hút lấy mẫu khí, QRAE 3 có tích hợp bơm hút lấy mẫu khí.
        Với các môi trường làm việc có đủ không gian làm việc chủ động, không cần thiết có tích hợp thêm bơm hút lấy mẫu khí, các model được khuyến cáo sử dụng là GasAlertMicro Clip XL, GasAlert Quattro, Altair 4X…
        6. Phân loại theo ứng dụng sử dụng đặc thù
        Máy đo khí sử dụng trong ngành than: cần có các bộ lọc đặc thù, các tiêu chuẩn riêng vì trong việc khai thác hầm mỏ, điều kiện khí hậu cực kì khắc nghiệt dễ dẫn đến tình trạng các linh kiện điện tử của máy đo khí và cảm biến khí rất nhanh hỏng.
        Máy đo khí dùng cho lĩnh vực gang thép: cần thiết sử dụng các model máy đo khí độc phát hiện được nồng độ CO và O2.
        Máy đo khí sử dụng cho các nhà máy sản xuất linh kiện điện tử, sản xuất giày dép: thường sử dụng các máy đo nồng độ hữu cơ TVOC. Model máy đo VOC thường có các hệ số hiệu chỉnh đặc biệt để có thể đo các chất cụ thể, nhưng nhìn chung chỉ số nồng độ tổng Voc vẫn là chỉ tiêu quan trọng nhất.
        Máy đo khí dùng cho các ứng dụng xăng dầu: cần thiết có các cảm biến đáp ứng tốt với các khí dễ cháy, gốc CxHy, có tính năng giảm độ nhạy chéo giữa các loại khí dễ gây nhiễu.

        Thứ Ba, 24 tháng 10, 2017

        Máy đo nồng độ khí độc đa chỉ tiêu cầm tay QRAE 3 Raesystems

        may-do-nong-do-khi-doc-da-chi-tieu-cam-tay-qrae-3-raesystems
        Máy đo nồng độ khí độc đa chỉ tiêu cầm tay QRAE 3 - Raesystems

        Giới thiệu model máy đo khí độc cầm tay đa chỉ tiêu QRAE 3 – RAE Systems
        Rae Systems là nhà cung cấp các thiết bị và hệ thống phát hiện khí, máy đo khí cầm tay loại có tích hợp tính năng wireless và không tích hợp tính năng wireless hàng đầu trên thế giới, cho phép giám sát sự an toàn liên tục theo thời gian thực và giảm nhẹ các mối nguy hiểm về khí độc cho các công  nhân và người lao động. Công ty được thành lập năm 1991 và đặt trụ sở tại San Jose, California, Hoa Kỳ.
        Máy dò khí độc Qrae 3 là dòng máy dò khí cầm tay đa chỉ tiêu, có thể phát hiện tối đa 4 loại khí độc cùng một thời điểm, và được Raesystems phát triển để thay thế cho model máy đo 4 khí thông dụng trước đó của hãng là QRAE II. Cũng giống như máy đo nồng độ khí độc đa chỉ tiêu QREA II, thiết bị phát hiện khí độc cầm tay Qrae 3 cũng có 4 vị trí lắp cảm biến, tuy nhiên, thay vì QRAE II chỉ có thể phát hiện được 4loại khí độc thông dụng là khí Oxy, khí Co, khí H2S, khí dễ cháy, thì máy đo nồng độ khí độc Qrae 3 có thể phát hiện được nhiều loại khí độc hơn, cụ thể là ngoài 4 loại khí ở trên, máy còn có thể lắp cảm biến khí SO2 và HCN, mở rộng khả năng phát hiện khí của nó lên tới 6 loại khí. Tuy nhiên, nó vẫn chỉ có thể đo đồng thời cùng 1 thời điểm 4 loại khí khác nhau.
        Máy phát hiện nồng độ khí độc Qrae 3 có thiết kế có vẻ lớn hơn một chút so với máy đo khí Qrae II, tuy nhiên nhìn tổng quan, toàn bộ máy lại toát lên vẻ gọn nhẹ thanh thoát hơn so với Qrae II, đặc biệt là ở vị trí lắp đặt bơm hút lấy mẫu khí. Nếu như người tiền nhiệm Qrae IIbơm hút lấy mẫu khí với thiết kế vị trí đặt khá xấu và bất tiện, bơm được đặt trong một module lồi hẳn lên so với mặt bằng chung của máy, làm cho nó rất cục mịch và nặng nề. Tuy nhiên, ở model Qrae 3, bơm hút khí được đặt ở đỉnh của máy và toàn bộ mặt phẳng máy hoàn toàn không có điểm lồi lõm bất thường, tạo cho người dùng cảm giác nhẹ mắt, thoải mái.
        Về thiết kế, có vẻ như thiết bị phát hiện khí độc cầm tay Qrae 3 không đi theo hướng mà Raesystems đã phát triển trước đó. Hầu hết các thiết kế của các dòng máy đo khíđộc Raesystems trước đó đều có cách bố trí màn hình hiển thị nồng độ khí, các nút thao tác, vị trí lắp đặt cảm biến giống nhau với thứ tự màn hình hiển thị, nút bấm thao tác, vị trí khe hở của cảm biến khí. Tuy nhiên, với lần ra mắt này, máy đo khí Qrae 3 có kiểu dáng ngược lại, với việc đổi vị trí của các khe hở cảm biến và màn hình. Các khe hở của cảm biến đo khí độc được sắp xếp phía trên cùng của máy với bộ lọc ẩm và bụi khỏi vào cảm biến. Phía dưới các vị trí hở lắp cảm biến là màn hình hiển thị nồng độ các loại khí và loại khí. So với Qrae II, màn hình của QRAE 3 tuy vẫn là màn hình LCD đen trắng nhưng nhìn nó thân thiện hơn với màu sắc êm dịu hơn. Các ký hiệu trên màn hình rõ ràng hơn và các đường nét của ký tự trên màn hình hiển thị đậm nét hơn. Màn hình của máy đo khí QRAE 3 cũng có độ phân giải cao hơn mang đến cảm giác một máy đo khí cao cấp hơn.
        Được định vị dưới màn hình hiển thị của máy là các nút thao tác bao gồm hai nút lớn được chia khoảng cách đều ra hai bên. Phím bên phải phụ trách việc bật, tắt thiết bị và quay trở lại menu trước đó. Phím bên trái có tác dụng như phím Enter để truy cập vào các menu tùy chọn người dùng. Đặc điểm của hai nút thao tác này là có kích thước lớn có thể dễ dàng tác động dù người sử dụng có thể đang đeo găng tay. Với phím bật tắt nguồn, QRAE 3 cũng có tính năng kinh điển của máy đo khí là nhấn liên tục trong vòng 5 giây mới có thể tắt hẳn, nếu trong vòng 5 giây đó người sử dụng nhả nút nhấn ra, máy sẽ tự động quay trở lại trạng thái hoạt động bình thường. Điều này đảm bảo máy sẽ không bị tắt bất ngờ nếu như va chạm vào một vật thể hoặc bị nhấn bất ngờ.
        Dưới cùng của mặt trên máy là Logo QRAE 3 cùng với RAE màu tím hoặc xanh tím. Bên dưới logo này là các thanh Led sẽ nhấp nháy cảnh báo khi có cảnh báo nồng độ khí nguy hiểm hoặc các trạng thái hoạt động của máy.
        Về mặt sau của máy đo khí 4 chỉ tiêuQRAE 3, máy được trang bị kẹp mõm sấu chắc chắn có thể gắn trực tiếp máy lên trang thiết bị bảo hộ để giám sát liên tục các loại khí độc trong quá trình làm việc. Tuy nhiên, theo như nhận xét của chúng tôi, máy có vẻ hơi lớn để có thể mang trên trang bị bảo hộ. Chúng tôi nghĩ rằng, không giống với các máy đo khí đơn chỉ tiêu chuyên để gắn lên mũ cứng hoặc trang phục để giám sát liên tục trong quá trình làm việc. Máy phát hiện khí độc QRAE 3 có thế mạnh là tích hợpđược bơm hút lấy mẫu khí để đo kiểm tra nồng độ khí độc trước khi đi vào làm việc trong các không gian hạn chế.
        Phần bảo vệ bên ngoài, máy được bọc bởi lớp vỏ nhựa cứng, đặc điểm của các máy đo khí Raesystems là vỏ của máy thường không sần hoặc có độ bám dính mà thường là vỏ nhựa chắc chắn. Với QRAE 3, lớp vỏ nhựa của nó cũng khá trơn, tuy nhiên điểm cộng của nó là thiết kế hơi lõm vào giữa của thân máy giúp máy có thể được giữ cố định trên tay tốt hơn. Về mặt cấp độ bảo vệ, máy được thiết kế để có thể chịu được cấp bảo vệ IP65/67 với vỏ ngoài chống nước và bụi.
        QRAE 3 cũng có thể được sử dụng với hai tùy chọn khác nhau để trở thành máy đo khí không bơm hút hoặc máy đo khítích hợp bơm hút khí. Với các vị trí lắp đặt cảm biến đo khí độc lập, trong vài trường hợp cá biệt người sử dụng cũng có thể sử dụng máy dò khí QRAE 3 như một chiếc máy dò đơn khí hoặc máy đo 2 loại khí độc hoặc máy đo 3 loại khí độc đồng thời. Có thể thấy rằng QRAE 3 rất linh hoạt với nhiều tính năng khác nhau.
        Thiết bị cũng được hỗ trợ lên tới 17 loại ngôn ngữ để phù hợp với nhiều địa phương trên thế giới. Thực tế chúng tôi gặp nhiều khách hàng, mặc dù là công ty đa quốc gia, có nhiều chi nhánh tại khắp nơi trên thế giới và các nhân viên cũng đều đạt trình độ ngoại ngữ cao cấp. Tuy nhiên họ cho biết sẽ vẫn là lý tưởng hơn nếu chiếc máy phát hiện khí họ đang sử dụng có thể hiển thị được loại ngôn ngữ mẹ đẻ của họ. Điều này cũng khá dễ hiểu, khi các cảnh báo được đưa ra có thể ngay lập tức được nhận biết mà không cân mất thời gian phiên dịch một lần nữa.
        Với mong muốn hướng tới sự hoàn thiện của các thiết bị đo khí độc cầm tay, QRAE 3 được sử dụng trong nhiều lĩnh vực như: đo khí độc trong an toàn công nghiệp, phát hiện rò rỉ khí độc trong dầu khí, giám sát nồng độ khí độc hại trong cứu hỏa cứu nạn, các yêu cầu giám sát khí trong môi trường làm việc và môi trường xung quanh, theo dõi phát hiện nồng độ khí độc của quá trình cấp cứu phản ứng nhanh
        Thông số kỹ thuật
        • Kích thước:
        • Trọng lượng:
        • Cảm biến: Hỗ trợ lên đến 4 cảm biến có thể thay thế bao gồm:
        • Cảm biến đo khí dễ cháy LEL: cảm biến hạt xúc tác (tích hợp thư viện các hệ số hiệu chỉnh cho các khí dễ cháy khác nhau)
        • Cảm biến đo nồng độ Oxy: Cảm biến điện hóa
        • Cảm biến đo nồng độ khí độc hại: Cảm biến điện hóa cho việc phát hiện các khí H2S, CO, SO2, HCN
        • Nguồn điện: Pin Li-ion có thể sạc lại
        • Thời gian hoạt động liên tục:
        • 14 giờ liên tục với model không wireless, không tích hợp bơm hút khí
        • 11 giờ liên tục với model không wireless, tích hợp bơm hút lấy mẫu khí
        • 10 giờ liên tục với model tích hợp wireless, đo kiểu khuếch tán
        • 8 giờ liên tục với model tích hợp wireless, đo kiểu bơm hút
        • Chú ý: Tất cả thông số nguồn điện tại 68oF (20oC); nhiệt độ thấp hơn và các cảnh báo sẽ ảnh hưởng tới quá trình hoạt động liên tục của máy.
        • Màn hình hiển thị: Màn hình LED đen trắng độ phân giải 128x80/ Kích thước màn hình: 1.57”W x 1.06”H(40x27mm) với đèn nền/ xoay tự động hoặc theo yêu cầu.
        • Phím thao tác: Hai nút nhấn thao tác
        • Kiểu đọc:
        • Đọc trực tiếp giá trị nồng độ khí
        • Hiển thị trạng thái Pin
        • Hiển thị trạng thái bơm hút
        • Hiển thị trạng thái wireless on hoặc off/ chất lượng wireless
        • Hiển thị các giá trị cảnh báo STEL, TWA, giá trị đỉnh, giá trị nhỏ nhất.
        • Hiển thị trạng thái Man Down và các chính sách bắt buộc
        • Cảnh báo:
        • Cảnh báo âm thanh với mức âm thanh cảnh báo tiêu chuẩn 95dB (tại điều kiện 11.8” hay 30 cm), cảnh báo rung và đèn Led nhấp nháy.
        • Các cảnh báo kiểu Latching, non latching
        • Chuẩn đoán các cảnh báo khí độc và tin nhắn cho mức Pin yếu.
        • Cảnh báo bơm hút (cho model máy đo khí tích hợp bơm hút)
        • Cảnh báo Man down (tình trạng bất động) với tiền cảnh báo và cảnh báo thời gian thực được điều khiển với các thông báo qua wireless.
        • Khả năng lưu trữ dữ liệu:
        • Lưu trữ dữu liệu liên tục 3 tháng cho 4 cảm biến tại tốc độ ghi mẫu 1 phút/ 1 lần.
        • Có thể cấu hình tốc độc ghi mẫu (từ 1 tới 3,600 giây)
        • Kết nối và tải dữ liệu:
        • Việc tải dữ liệu lưu trữ được thực hiện và cài đặt với PC thông qua Travel Charger.
        • Dữ liệu wireless và trạng thái truyền tải thông qua modem tích hợp RF (tùy chọn).
        • Mạng không dây: Mesh RAE Systems Dedicated Wireless Network
        • Dải mạng không dây: ISM license-free bands, 868 MHz or 900 MHz
        • Cấp bảo vệ:
        • Với model máy đo khí kiểu khuếch tán: IP-67
        • Với model máy đo khí kiểu bơm hút: IP-65
        • Hiệu chuẩn: Hai điểm hiệu chuẩn cho hiệu chuẩn mức 0 (zero) và span (bằng tay hoặc tự động với AutoRAE 2)
        • Bơm lấy mẫu khí:
        • Tích hợp hoặc khuếch tán
        • Có thể lấy mẫu thông qua ống lấy mẫu khí hỗ trợ khoảng cách xa lên tới 98ft (30m).
        • Tiêu chuẩn vùng nguy hiểm:
        • US and Canada: Phân loại sử dụng cho Class I, Divison 1, Group A, B, C and D
        • Europe: IECEx/ATEX (II 1G Ex ia IIC T4)
        • Dải nhiệt độ hoạt động:  -4° to 122°F (-20° to 50°C) for T4 temperature code
        • Dải độ ẩm hoạt động: 0% to 95% relative humidity        (non-condensing)
        • Các phụ kiện kèm theo: Kẹp mõm sấu bằng thép không gỉ
        • Hỗ trợ ngôn ngữ: Lên đến 17 loại ngôn ngữ bao gồm: Arabic, Chinese, Czech, Dutch, English, French, German, Indonesian, Italian, Japanese Korean, Norwegian, Polish, Portuguese, Russian, Spanish, and Swedish (language must be changed through ProRAE Studio II) 
        Các loại khí có thể đo được
        Loại khí/ Dải đo/ Độ phân giải
        • Oxygen/ 0 – 30% Vol/ 0.1% Vol
        • Khí dễ cháy/ 0 – 100%LEL/ 1% LEL
        • CO/ 0 – 500 ppm/ 1 ppm
        • H2S/ 0 – 100 ppm/ 0.1 ppm
        • SO2/ 0 – 20 ppm/ 0.1 ppm
        • HCN/ 0 – 50 ppm/ 0.5 ppm
        Part Number ( Đang cập nhật)
        Hỗn hợp khí hiệu chuẩn
        • Với thiếtbị phát hiện khí độc cầm tay QRAE 3, cấu hình thông thường là để phát hiện 4 loại khí bao gồm CO, H2S, LEL, O2.
        • Hỗn hợp khí hiệu chuẩn cho model này thường được khuyến cáo là: 100ppm CO, 25ppm H2S, 18% O2, 2.5% CH4 với dung tích chai khí chuẩn thường là 34L hoặc 58L. Có thể tham khảo chai khí chuẩn Calgaz model 8AL hoặc 2AL.
        • Đi kèm với chai khí chuẩn nói trên là model van giảm áp cho chai khí chuẩn 700 Series, model 715.
        Cung cấp kèm theo ( Đang cập nhật)
        • Với các máy đo khí QRAE 3 đã cung cấp ra thị trường, chúng tôi có một số nhận xét và khuyến cáo tới khách hàng như sau:
        • Mẫu mã máy đẹp, gọn nhẹ, hoạt động bền bỉ.
        • Khoảng cách bơm lấy mẫu khí xa, có thể lên đến 30m, bơm lấy mẫu tích hợp chạy êm với độ ồn thấp.
        • Màn hình máy sáng rõ, hiển thị các giá trị và icon rõ ràng.
        • Máy cầm vừa vặn, không bị kích tay.
        • Các cảm biến đo khí tùy chọn và có thể thay thế dễ dàng.
        • Khả năng hỗ trợ ngôn ngữ lớn với 17 loại ngôn ngữ khác nhau.
        • Thư viện hệ số hiệu chuẩn đầy đủ với các hệ số điều chỉnh để đo các khí dễ cháy khác nhau.
        Khuyến cáo với khách hàng sử dụng máy đo khí QRAE 3:
        • Không sử dụng các nguồn khí có nồng độ khí độc cực cao như: thuốc lá, khí gas từ bật lửa... để thử cảm biến, vì nồng độ khí độc quá cao vượt ngưỡng đo của máy có thể dẫn đến ngộ độc cảm biến, hỏng hóc và cảm biến không thể phục hồi được.
        • Thường xuyên bump test (thử chức năng của máy) với các chai khí chuẩn.
        • Hiệu chuẩn các cảm biến đo khí độc định kỳ để đảm bảo độ chính xác của máy.
        • Luôn sạc đầy pin trước mỗi ca sử dụng. Máy đo khí Raesystems thường gặp sự cố nếu như máy bị sử dụng cạn kiệt pin mà không được sạc lại kịp thời.

        Thứ Sáu, 20 tháng 10, 2017

        Máy đo nồng độ khí độc đa chỉ tiêu cầm tay Altair 4X MSA

        Máy đo nồng độ 4 khí độc cầm tay Alair 4X MSA
        Msa là công ty sản xuất, cung cấp các thiết bị bảo hộ an toàn lao động nổi tiếng trên thế giới với tuổi đời hơn 100 năm hình thành và phát triển. Trong lĩnh vực cung cấp các thiết bị an toàn về khí, MSA cung cấp nhiều model máy đo nồng độ khí độc trải rộng từ các loại máy đo nồng độ khí độc đơn chỉ tiêu, máy đo nồng độ khí độc đa chỉ tiêu như máy đo 4 khí độc, máy đo 5 khí độc…Đặc biệt là model máy đo nồng độ khí độc Altair 5X, tùy chọn có thể trở thành máy đo nồng độ 6 khí độc đồng thời. Ngoài ra hãng còn cung cấp các thiết bị an toàn khí khác như mặt nạ phòng độc, thiết bị thở, thiết bị cảnh báo bất động
        Trong bài viết này, chúng tôi đề cập tới model máy đo 4 khí độc thông dụng nhất của MSA, được sử dụng rộng rãi trong nhiều ngành công nghiệp từ trước tới hiện tại như đo khí độc trong ngành đóng tàu, đo khí độc trong hầm hàng tàu chở dầu, đo nồng độ khí độc trong ngành dầu khí, phát hiện sự rò rỉ khí trong ngành khai thác khoáng sản, than mỏ, gang thép…đó là model máy đo nồng độ khí độc Altair 4X. Thiết bị đo khí độc được sử dụng rộng rãi trong hầu hết tất cả các ngành công nghiệp, hoặc nếu cần thiết cũng có thể được sử dụng trong việc đo khí độc trong môi trường xung quanh.
        Thiết bị đo khí độc đa chỉ tiêu Altair 4X có khả năng phát hiện được liên tục 4 loại khí độc trong môi trường cần đo. Cấu hình tiêu chuẩn của máy thường dùng để phát hiện nồng độ 4 khí độc là CO, H2S, khí dễ cháy nổ và Oxy. Tuy nhiên trong nhiều trường hợp, tùy thuộc vào yêu cầu thực tế của khách hàng, máy cũng có thể được thay thế cảm biến H2S bằng cảm biến NO2 để trở thành máy đo 4 khí độc NO2, CO, O2, khí dễ cháy. Với đặc điểm máy chỉ có 3 vị trí lắp đặt cảm biến, trong đó 2 vị trí cố định dành cho cảm biến đo khí dễ cháy LELcảm biến đo nồng độ Oxy, vị trí còn lại sẽ được lắp một cảm biến đôi (cảm biến đo khí độc kép tích hợp đo 2 loại khí độc đồng thời) thông thường đo 2 khí CO H2S hoặc CO và NO2. Đặc biệt, với việc đo khí độc trong các ngành đặc thù như ngành thép hoặc khai thác than, sẽ có các cảm biến có thêm bộ lọc để máy không bị ảnh hưởng bởi sự ảnh hưởng chéo giữa các loại khí độc lẫn nhau, gây ra sự không chính xác trong phép đo khí. Đây là điểm rất độc đáo, đã được nhà sản xuất máy đo khí MSA phát triển sau thời gian dài sản xuất các thiết bị đo khí độc.
        Theo thiết kế cơ bản của MSA, các vị trí lắp cảm biến đo khí của máy đo khí Altair 4X vẫn được đặt ở phía trên, với 3 ô trống để các khí có thể khuếch tán vào bề mặt cảm biến, bên dưới các khoảng trống này có bộ lọc tạp chất, bộ lục bụi bẩn, hơi ẩm đảm bảo các cảm biến sẽ không bị tác động bởi các yếu tố ngoại cảnh. Bên trên đỉnh của máy là hai thanh sáng với bên dưới là các đèn Led để cảnh báo hình ảnh có thể được quan sát rõ ràng nhất. Bên dưới các vị trí lắp đặt cảm biến đo khí độc, là ba nút điều khiển tất cả các hoạt động của máy. Bao gồm bật tắt máy, đi vào các chế độ cài đặt, đi vào chế độ bump test, đi vào chế độ hiệu chuẩn máy đo khí. Các nút điều khiển hoạt động này được thiết kế gần như bằng với mặt bằng vỏ máy, có phần chìm xuống, tránh các tác động không mong muốn trong quá trình làm việc. Theo cảm nhận của chúng tôi, các nút bấm nhẹ nhàng và khá nhạy, không cần phải dùng lực quá nhiều cũng dễ dàng tác động được vào máy. Tuy nhiên máy vẫn tích hợp tính năng nhấn phím nguồn sau đó đợi quá trình đếm ngược kết thúc mới tắt được máy. Điều này được áp dụng với hầu hết các loại máy đo khí độc cầm tay, tránh máy bị tắt đột ngột khi va chạm nhẹ vào đâu đó. Gần như chính giữa của các ô lắp đăt cảm biến và các phím thao tác của máy, là vị trí hơi thụt xuống và thông vào chuông báo động của máy. Với mức âm lượng cảnh báo khí độc lên đến 95dB, mỗi khi có cảnh báo được phát ra, người sử dụng rất dễ dàng nhận biết để thoát ra khỏi khu vực rò rỉ khí độc nguy hiểm, đồng thời những người xung quanh cũng kịp thời nhận biết vấn đề nguy hiểm để cứu hộ hoặc đề phòng trước.
        Dưới tổ hợp phím bấm điều khiển là màn hình chính của máy, hiển thị nồng độ hiện tại của các khí độc máy đo được và các icon khác như mức pin còn lại, các icon cảnh báo khi  có báo động về khí độc nguy hiểm. Màn hình của máy là loại LCD đen trắng, độ tương phản cao, nhìn tương đối sắc nét, dễ dàng quan sát các chỉ số trên màn hình. Khi mới được cung cấp, màn hình của máy dò khí Altair 4X được dán một lớp nilong bảo vệ, Tuy nhiên theo chúng tôi nhận thấy rằng, ngay sau khi mua hàng hầu hết các khách hàng đều bỏ lớp bảo vệ này để có thể quan sát được màn hình hiển thị của máy một cách trực tiếp, rõ ràng hơn.
        Dưới cùng của mặt trên của máy là logo máy đo nồng độ khí độc Altair 4X màu trắng xanh, cùng với logo nhãn hiệu máy đo khí MSA. Đằng sau của máy được trang bị kẹp mõm sấu chắc chắn để máy có thể được gắn lên trang phục bảo hộ của người sử dụng. Bên dưới là tem có in các tiêu chuẩn mà máy được chứng nhận, serial máy và một số thông tin khác. Toàn bộ thân máy được bọc mởi một lớp cao su mềm màu xám than. Hai lớp cao su mặt trên và mặt dưới tuy có hơi tạo ra một khe hợp hẹp tuy nhiên theo giới thiệu của nhà sản xuất, máy đo 4 khí độc Altair 4X vẫn đạt cấp bảo vệ IP67.
        Máy sử dụng Pin lithilium có thể sạc lại được với thời gian hoạt động liên tục lên tới 24 giờ, đảm bảo bạn có một ca làm việc thật dài mà vẫn được bảo vệ tránh sự nguy hiểm của sự rò rỉ khí độc. Bộ sạc được cung cấp kèm theo máy, máy sạc đầy khi được cung cấp điện đầy đủ trong vòng 4 tiếng, khá nhanh so với tính trạng pin cạn kiệt.
        Đặc biệt, máy đo khí độc MSA Altair 4X được trang bị tính năng cảnh báo bất động, đây là tính năng rất cần thiết. Trong khi sử dụng, nếu người sử dụng có bất ngờ bị tác động mà ngất đi, máy sẽ cảnh báo để những người xung quanh có thể nhận biết được và tìm cách giải thoát người bị ngất. Chúng tôi đánh giá rất cao tính năng này của dòng máy dò khí Altair 4X.
        Một khả năng khác của Altair 4X dò 4 khí là nó có thể chịu được khi bị rơi ở độ cao 20ft. Chứng tỏ máy được bảo vệ cực kỳ cẩn thận và thiết kế của máy cũng rất chắc chắn.
        Các cảnh báo của máy được trang bị bao gồm: cảnh báo khí độc bằng âm thanh, hình ảnh và rung tích hợp. Các mức cảnh báo bao gồm cảnh báo khi nồng độ đạt tới điểm cài đặt mức thấp, mức cao, mức TWA, mức STEL. Các cài đặt mặc định được lấy theo các tiêu chuẩn của OSHA. Người dùng không cần thiết thay đổi lại các điểm cảnh báo này, tuy nhiên trong vài trường hợp, khách hàng hoàn toàn có thể thay đổi các giới hạn cảnh báo khí độc tùy thuộc vào các quy định cụ thể của từng khu vực.
        Về mặt kết nối, máy tương thích với các các hệ thống MSA Link™ Pro and MSA Link Software-ready của MSA.
        Thông số kỹ thuật cơ bản
        • Độ cao kiểm cao rơi: 20ft
        • Vỏ bảo vệ: Vỏ cao su bền chắc chắn
        • Trọng lượng: 7.9oz
        • Kích thước: 4.4 x 3.0 x 1.31 (inch)
        • Cảnh báo âm thanh: Tiêu chuẩn 95dB tại khoảng cách 1ft
        • Cảnh báo hình ảnh: 4 Led siêu sáng
        • Cảnh báo rung: Tiêu chuẩn tích hợp
        • Tính năng cảnh báo bất động: Tùy chọn
        • Màn hình: LCD độ tương phản cao
        • Độ sáng đèn nền: Điều chỉnh được thời gian tắt đèn nền
        • Nguồn cung cấp: Li-polymer có thể sạc được
        • Thời gian hoạt động liên tục: 24 giờ liên tục với điều kiện nhiệt độ phòng
        • Thời gian sạc đầy: 4 giờ
        • Dải nhiệt độ hoạt động: -10° C to +40° C
        • Dải nhiệt độ hoạt động mở rộng: -20° C to +50° C
        • Dải nhiệt độ hoạt động trong khoảng thời gian cực ngắn: -40° C to +60° C
        • Dải độ ẩm hoạt động: 15 – 90% RH non-condensing
        • Cấp bảo vệ: IP67
        • Lưu trữ dữ liệu: Có thể điều chỉnh, lên tới 50 giờ là nhỏ nhất
        • Lưu trữ sự kiện: Tiêu chuẩn 500 sự kiện
        Các khí máy có thể đo được/ dải đo
        • LEL (khí dễ cháy)/ 0 – 100%/ 1%
        • O2/ 0 – 30% Vol/ 0.1 vol
        • CO/ 0 – 1999 ppm/ 1 ppm
        • H2S/ 0 – 200 ppm/ 1 ppm
        • NO2/NA/NA
        PN – Part number cụ thể cho từng cấu hình
        • Máy đo nồng độ khí độc Altair 4X với data logging, sạc, nắp chụp hiệu chuẩn, ống hiệu chuẩn
        • 10107602/LEL, O2, CO, H2S/ Charcoal
        • 10110453/ LEL, O2, CO, H2S/ Charcoal
        • 10110447/ LEL, O2, CO, H2S/ Charcoal
        • 10107603/ LEL, O2, CO, H2S/ Phosphorescent
        • 10110456/ LEL, O2, CO, H2S/ Phosphorescent
        • 10110450/ LEL, O2, CO, H2S/ Phosphorescent
        • 10110443/ LEL, O2, CO / Charcoal
        • 10110454/ LEL, O2, CO / Charcoal
        • 10110448/ LEL, O2, CO / Charcoal
        • 10110445/ LEL, O2, CO / Phosphorescent
        • 10110457/ LEL, O2, CO / Phosphorescent
        • 10110451/ LEL, O2, CO / Phosphorescent
        • 10110444/ LEL, O2 / Charcoal
        • 10110455/ LEL, O2 / Charcoal
        • 10110449/ LEL, O2 / Charcoal
        • 10110446/ LEL, O2 / Phosphorescent
        • 10110458/ LEL, O2 / Phosphorescent
        • 10110452/ LEL, O2 / Phosphorescent
        • 10148343/ LEL, O2, CO, H2S-LC/ Charcoal
        • Máy đo nồng độ khí độc Altair 4X với data logging, sạc, nắp chụp hiệu chuẩn,ống hiệu chuẩn, chai khí chuẩn và van hiệu chuẩn với tốc độ xả khí 0.25lpm
        • 10110488/ LEL, O2, CO, H2S/ Charcoal
        Hỗn hợp khí hiệu chuẩn khuyến cáo
        • Theo khuyến cao của nhà sản xuất, máy đo 4 khí độc LEL O2 CO H2S Altair 4X nên được hiệu chuẩn ít nhất 6 tháng 1 lần để đảm bảo độ chính xác của cảm biến. Vì ta biết rằng với các cảm biến điện hóa và cảm biến hạt xúc tác, sau một thời gian sử dụng thì điểm chuẩn của cảm biến sẽ bị trôi do đó cần hiệu chuẩn lại các cảm biến để các cảm biến đạt độ chính xác cao nhất.
        • Hỗn hợp khí chuẩn được MSA khuyến cáo bao gồm: chai khí chuẩn chứa hỗn hợp khí hiệu chuẩn: Gas cylinder (34 l) 1.45% CH4, 15% O2, 60 ppm CO, 20 ppm H2S.
        • Tuy nhiên, máy dò nồng độ khí độc Altair 4X có tính năng cài đặt lại các điểm hiệu chuẩn của các khí, do vậy tùy vào chai khí chuẩn hiện có của khách hàng, chúng ta hoàn toàn có thể đặt lại điểm hiệu chuẩn cho từng khí.
        • Chúng tôi khuyến cáo  sử dụng chai khí hiệu chuẩn thay thế sau: Calgaz 34L, model 2Al chứa 2.5% CH4, 18% O2, 100 ppm CO, 25 ppm H2S